Bê tông là vật liệu xây dựng rất quan trọng và phổ biến trong ngành xây dựng. Việc chọn lựa cấp độ bền của bê tông đóng vai trò quan trọng để đảm bảo chất lượng công trình xây dựng.
Mác bê tông (M) và cấp độ bền (B) là hai yếu tố không thể thiếu khi nói về chất lượng bê tông. Mác bê tông thường được ký hiệu theo số, ví dụ như M25, M30, M40, thể hiện cường độ của bê tông. Cấp độ bền của bê tông được xác định dựa trên mác bê tông và môi trường làm việc.
Để chọn cấp độ bền phù hợp cho từng công trình, cần xác định đúng yêu cầu kỹ thuật, môi trường làm việc và yếu tố khác như tải trọng, điều kiện thời tiết. Quy đổi mác bê tông tương ứng với cấp độ bền là quá trình quan trọng giúp đảm bảo tính chính xác và an toàn cho công trình xây dựng.
Mác bê tông là gì?
Định nghĩa mác bê tông
Mác bê tông là chỉ số thể hiện cường độ chịu nén của bê tông sau khi đã qua quá trình trải qua giai đoạn ủ và đặc. Mác bê tông thường được ký hiệu bằng chữ cái “M” kèm theo một con số, ví dụ như M150, M200, M250, M300, … Trong đó, con số thường thể hiện giá trị cường độ chịu nén tối thiểu của bê tông tính bằng MPa (Megapascal).
Đừng bỏ lỡ: Biện pháp đổ bê tông sàn nhà xưởng chính xác
Ý nghĩa của mác bê tông
Mác bê tông cho biết khả năng chịu lực nén của bê tông, tức là khả năng chịu được áp lực từ trọng lượng của công trình xây dựng hoặc các tác động từ bên ngoài mà không bị biến dạng hay vỡ vụn. Việc chọn lựa mác bê tông phù hợp giúp đảm bảo tính an toàn và độ bền của công trình sau khi hoàn thành.
Quy đổi mác bê tông (M) tương ứng với cấp độ bền (B)
Quy đổi mác bê tông sang cấp độ bền
Để chọn lựa cấp độ bền phù hợp với mác bê tông, ta cần quy đổi mác bê tông sang cấp độ bền tương ứng. Bảng quy đổi mác bê tông sang cấp độ bền như sau:
Cấp độ bền (B) | Cường độ trung bình (Mpa) | Mác bê tông (M) tương ứng |
B3.5 | 4.50 | 50 |
B5 | 6.42 | 75 |
B7.5 | 9.63 | 100 |
B10 | 12.84 | 150 |
B12.5 | 16.05 | 150 |
B15 | 19.27 | 200 |
B20 | 25.69 | 250 |
B22.5 | 28.90 | 300 |
B25 | 32.11 | 350 |
B27.5 | 35.32 | 350 |
B30 | 38.53 | 400 |
B35 | 44.95 | 450 |
B40 | 51.37 | 500 |
B45 | 57.80 | 600 |
B50 | 64.22 | 700 |
B55 | 70.64 | 700 |
B60 | 77.06 | 800 |
B65 | 83.48 | 800 |
B70 | 89.90 | 900 |
B75 | 96.33 | 1000 |
Ví dụ về quy đổi mác bê tông
Ví dụ, nếu bạn cần sử dụng bê tông có mác M250 cho công trình xây dựng, cấp độ bền tương ứng bạn nên chọn là B20. Điều này giúp đảm bảo rằng bê tông sẽ đạt được cường độ chịu nén tối thiểu yêu cầu cho công trình.
Ưu điểm của việc quy đổi mác bê tông
Việc quy đổi mác bê tông sang cấp độ bền giúp người thiết kế và thợ xây dựng hiểu rõ hơn về tính chất và khả năng chịu lực của bê tông. Điều này giúp tăng cường tính chính xác trong việc lựa chọn cấp độ bền phù hợp với yêu cầu của công trình.
Xem thêm: Phương pháp trộn định mức bê tông mác 300, TẠI ĐÂY
Cách chọn cấp độ bền bê tông phù hợp với công trình
Chọn cấp độ bền của bê tông phù hợp với công trình sẽ dựa trên yêu cầu của kết cấu thiết kế. Thường sẽ có 2 loại bê tông là bê tông danh nghĩa và bê tông thiết kế.
- Bê tông danh nghĩa là bê tông trộn bằng tay, đây là những loại bê tông được sử dụng cho các công trình xây dựng quy mô nhỏ, những nơi đòi hỏi tiêu thụ bê tông không quá cao.
- Bê tông thiết kế là bê tông tươi, đây là loại bê tông thường được dùng cho các công trình xây dựng quy mô lớn và nó mang lại tính kinh tế cao, đây là loại bê tông có tỷ lệ thu được thông qua các thử nghiệm khác nhau được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Sử dụng bê tông thiết kế yêu cầu kiểm soát chất lượng tốt trong quá trình lựa chọn vật liệu, trộn, vận chuyển và đổ bê tông.
Quy định về lấy mẫu bê tông
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thi công và nghiệm thu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối hiện hành – TCVN 4453:1995 – thì việc lấy mẫu được quy định như sau:
– Đối với bê tông thương phẩm thì ứng với mỗi mẻ vận chuyển trên xe (khoảng 6÷10 m³) phải lấy một tổ mẫu, tại hiện trường công trình trước khi đổ bê tông vào khuôn;
– Trường hợp đổ bê tông kết cấu đơn chiếc, khối lượng ít (<20 m³) thì lấy một tổ mẫu;
– Đối với kết cấu khung và các loại kết cấu mỏng (cột, dầm, bản, vòm…) thì cứ 20 m³ bê tông phải lấy một tổ mẫu;
– Đối với bê tông móng máy khối lượng khoang đổ (phân khu bê tông) > 50 m³ thì cứ 50 m³ bê tông lấy một tổ (nếu khối lượng bê tông móng máy ít hơn 50 m³ vẫn phải lấy một tổ);
– Các móng lớn, thì cứ 100 m³ lấy một tổ mẫu, nhưng không ít hơn 1 tổ mẫu cho mỗi khối móng;
– Đối với bê tông nền, mặt đường (đường ô tô, sân bay,..) thì cứ 200 m³ bê tông phải lấy một tổ mẫu (nhưng nếu khối lượng < 200 m³ thì vẫn phải lấy một tổ).
– Đối với bê tông khối lớn:
+ Khi khối lượng bê tông đổ trong mỗi khoang đổ (phân khu bê tông) ≤ 1000 m³ thì cứ 250 m³ bê tông phải lấy một tổ mẫu.
+ Khi khối lượng bê tông đổ trong mỗi khoang đổ (phân khu bê tông) > 1000 m³ thì cứ 500 m³ bê tông phải lấy một tổ mẫu.
Tham khảo: Báo giá bê tông tươi Đà Nẵng 2023
Kết luận
Trong ngành xây dựng, việc chọn lựa mác bê tông và cấp độ bền phù hợp là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng và độ bền của công trình. Quy đổi mác bê tông sang cấp độ bền tương ứng, xác định yêu cầu của công trình, tham khảo quy định kỹ thuật, tính toán và thử nghiệm là những bước quan trọng giúp đảm bảo công trình hoạt động hiệu quả và an toàn. Việc lấy mẫu bê tông cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng và cường độ của bê tông. Hi vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về quy đổi mác bê tông và cách chọn cấp độ bền phù hợp.
Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm và theo dõi Bê tông Vinaconex 25 trong thời gian vừa qua, nếu cần được hỗ trợ hay tư vấn thêm về những kiến thức trong xây dựng hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 02366 252525 để được giải đáp chi tiết nhé!